Lãi suất là gì? Lãi suất cho vay Ngân Hàng đối với doanh nghiệp 2021

Mục lục

Lãi suất là gì?

Lãi suất tên tiếng Anh là Interest rate. Định nghĩa gốc: Lãi suất là giá cả của quyền sử dụng một đơn vị vốn vay trong một đơn vị thời gian nhất định (ngày, tuần, tháng hay năm).

lãi suất là gì

Còn nói theo cách dễ hiểu từ các chuyên gia tài chính, lãi suất là mức lãi mà người đi vay phải có trách nhiệm trả cho người cho vay dựa trên số tiền vay theo cam kết ban đầu.

Chính xác, lãi suất là tỷ lệ phần trăm nợ gốc phải trả trong một khoảng thời gian xác định trước, thông thường sẽ được tính bằng (ngày, tuần, tháng hay năm). Mục tiêu lãi suất là một công cụ rất quan trọng của chính sách tiền tệ hiện hành, đồng thời là chỉ số quan trọng để tính đến các biến đầu tư, lạm phát hay thất nghiệp.

Trong trường hợp này, bên vay có thể là ngân hàng, cá nhân hoặc tổ chức, doanh nghiệp và ngược lại.

Ví dụ: một công ty nhỏ vay vốn từ ngân hàng để mua tài sản mới phục vụ hoạt động kinh doanh của mình và ngược lại người cho vay nhận lãi suất theo tỷ lệ quy định cho việc sử dụng tiền trả chậm và tiền thay thế. vào đó bằng cách cho người vay mượn. Tiền lãi thường được biểu thị bằng phần trăm tiền gốc trong thời hạn một năm.

lãi suất là gì

– Mục tiêu lãi suất là một công cụ quan trọng của chính sách tiền tệ và được tính đến khi xử lý các biến số như đầu tư, lạm phát và thất nghiệp. Các ngân hàng trung ương hay ngân hàng dự trữ của các nước nói chung thường có xu hướng giảm lãi suất khi họ muốn tăng đầu tư và tiêu dùng trong nền kinh tế của đất nước. Tuy nhiên, lãi suất thấp như chính sách kinh tế vĩ mô có thể gặp rủi ro và có thể dẫn đến hình thành bong bóng kinh tế, trong đó một lượng lớn vốn đầu tư được đổ vào thị trường bất động sản. bất động sản và thị trường chứng khoán.

=> Điều này đã xảy ra ở Nhật Bản vào cuối những năm 1980 và đầu những năm 1990, tạo ra các khoản nợ lớn chưa thanh toán cho các ngân hàng Nhật Bản và sự phá sản của họ và gây ra sự ngừng lạm phát trong nền kinh tế Nhật Bản (Nhật Bản là nền kinh tế lớn thứ hai trên thế giới vào thời điểm đó), với xuất khẩu trở thành trụ cột cuối cùng cho sự phát triển kinh tế của Nhật Bản trong suốt những năm còn lại. Năm 1990 và đầu những năm 2000, Kịch bản tương tự nảy sinh từ việc hạ lãi suất của Mỹ kể từ cuối những năm 1990 về cơ bản bởi Hệ thống Dự trữ Liên bang. Dưới thời Margaret Thatcher, nền kinh tế Anh duy trì tăng trưởng ổn định bằng cách không cho phép Ngân hàng Trung ương Anh hạ lãi suất. Do đó, ở các nền kinh tế phát triển, việc điều chỉnh lãi suất đã được thực hiện để giữ lạm phát trong phạm vi mục tiêu phù hợp với sức khỏe của hoạt động kinh tế, hoặc đồng thời đặt ra giới hạn trên đối với lãi suất. với tăng trưởng kinh tế để bảo vệ động lực kinh tế.

lãi suất là gì
lãi suất là gì

7 Loại lãi suất phổ biến trên thị trường hiện nay

Trên thị trường hiện nay sẽ có 7 loại lãi suất phổ biến, tùy theo tính chất khoản vay. Cụ thể như sau:

1. Lãi suất tiền gửi tiết kiệm: Đây là loại lãi mà ngân hàng sẽ trả cho bạn khi tham gia gửi tiền vào ngân hàng. Loại lãi suất này sẽ thay đổi tùy theo số tiền gửi, kỳ hạn cũng như hình thức gửi có kỳ hạn hay không thời hạn.
2. Lãi suất vay: Đây là loại lãi suất mà người đi vay sẽ phải trả cho ngân hàng khi tham gia vay. Tương tự như lãi suất tiền gửi tiết kiệm, tùy theo khoản vay và một số chính sách mà nhà nước ưu đãi cho các đối tượng cụ thể mà bạn sẽ được tính mức lãi suất khác nhau.
3. Lãi suất thả nổi: Loại lãi suất này sẽ được điều chỉnh định kỳ, thường là 3 tháng một lần, 6 tháng một lần hoặc 12 tháng một lần. Mức lãi suất điều chỉnh và điều chỉnh sẽ được thỏa thuận cụ thể giữa ngân hàng và người vay và sẽ được ghi rõ trên hợp đồng vay.
4. Lãi suất tín dụng: Là thỏa thuận trước đó bạn sẽ phải trả lãi suất dựa trên khoản vay kinh doanh, khoản vay trả góp hoặc khoản vay thẻ tín dụng. Cụ thể, đây là tỷ lệ phần trăm giữa tổng tiền lãi và tổng số tiền của khoản vay trong một khoảng thời gian xác định.
5. Lãi suất chiết khấu ngân hàng: Là loại lãi suất mà ngân hàng trung ương áp dụng đối với các khoản tiền dành cho các ngân hàng thương mại nhằm đáp ứng nhu cầu tiền mặt trong ngắn hạn.
6. Lãi suất cơ bản: Loại lãi suất này thường được các ngân hàng dựa vào để làm cơ sở cho việc ấn định lãi suất kinh doanh. Ở nước ta, mức lãi suất cơ bản này sẽ do nhà nước công bố
7. Lãi suất liên ngân hàng: Là loại lãi suất được sử dụng giữa các ngân hàng. Lãi suất này dựa trên quan hệ cung cầu vốn vay trên thị trường liên ngân hàng. Ngoài ra, lãi suất liên ngân hàng sẽ được điều chỉnh bởi lãi suất mà ngân hàng trung ương cho các ngân hàng trung gian vay.

Lãi suất Ngân hàng Việt Nam 2021 khi doanh nghiệp vay phục vụ cho hoạt động kinh doanh sản xuất:

Cập nhật lúc: 12-01-2021

Ngân hàng  Lãi suất ưu đãi cố định Hạn mức cho vay Phí phạt trả nợ trước hạn
Vietcombank – Áp dụng mức lãi suất hấp dẫn, chỉ từ 7,5%/năm.

– Các kỳ hạn cố định: 18 tháng, 02 năm, 03 năm và cả các kỳ hạn lên tới 05 năm, 07 năm và 10 năm.

– Thời gian vay 60 tháng
– Số tiền vay: 5 tỷ đồng
– Phương thức tính lãi: theo dư nợ giảm dần
– Năm 1, 2, 3: 1%
– Năm 4, 5: 0,5%
– Từ năm 6: Free
BIDV – Hưởng mức lãi suất ưu đãi từ 6,7 – 7,5%/năm

– Với các kỳ hạn linh hoạt từ: 6 tháng, 12 tháng, 24 tháng, 36 tháng.

– Thời hạn vay: 5 năm – Năm 1: 1,5%
– Năm 2: 1%
– Năm 3,4: 0,5%
– Từ năm 5: Free
Vietinbank – Lãi suất ưu đãi cho vay chỉ từ 7 – 8,1% năm.
– Thời gian cho vay linh hoạt: Dưới 6 tháng, 12 tháng, 24 tháng.
– Đối với vay ngắn hạn: Tối đa 80% nhu cầu vốn
– Đối với vay trung dài hạn: Không có TSĐB: Tối đa 50% nhu cầu vốn, tối đa 60% nhu cầu vốn trong nếu có TSĐB
– Có TSĐB là sổ/thẻ tiết kiệm/giấy tờ có giá thuộc danh mục các tổ chức phát hành, quản lý do VietinBank: 100% nhu cầu vốn
– Thời hạn cho vay: Thời hạn cho vay tối đa 7 năm;
– Phương thức vay: Từng lần, trả góp, hạn mức, theo dự án đầu tư…
Lấy lại lãi suất ưu đãi trong thời gian ưu đãi và phạt:
– 2 năm đầu: 2%
– Năm thứ 3: 1,5%
– Năm 4 – 5: 1%
MBBank – Lãi suất ưu đãi từ 7 – 8%/năm – Mức cho vay: Tối đa 90% nhu cầu vốn
– Thời hạn cho vay: Tối đa 180 tháng
– Phương thức trả nợ: Gốc trả định kỳ/cuối kỳ; lãi trả định kỳ/cuối kỳ tính theo niên kim cố định/theo dư nợ ban đầu/dư nợ giảm dần.- Phương thức vay: Vay theo món/Vay theo hạn mức tín dụng/Vay theo hạn mức thấu chi
– Năm 1, 2: 4%
– Năm 3: 4%
– Năm 4: 4%
– Năm 5: 3%
TPBank – Áp dụng mức lãi suất từ 6,8%/năm – Hạn mức vay: 85% – Ba năm đầu : 2%
– Từ năm thứ 4 trở đi: 1%
BaoViet Bank – Áp dụng mức lãi suất từ 6,99 – 8%/năm

– Với kỳ hạn: 6 tháng, 12 tháng

– Hạn mức vay tối đa: 85% nhu cầu vay vốn

– Thời gian vay tối đa 60 tháng

– 1 năm đầu: 3%
– Từ năm đầu trở đi: 1,5 %
ACB 7%/năm – Số tiền vay: 5 tỷ

– Thời gian vay: 6 tháng

– 2 Năm đầu: 2%
– Năm 3 – 5: 0,75%
– Còn lại: Free

Trên đây là thông tin tham khảo, nếu quý doanh nghiệp có nhu cầu vay thật sự nên liên hệ trực tiếp với ngân hàng

 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Bản quyên thuộc về Ttax !!